Quy định về thành viên và người đại diện công ty hợp danh

Công ty hợp danh được thành lập dựa trên uy tín của các cá nhân đồng sáng lập. Do chế độ liên đới và chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên mà công ty dễ dàng tạo được sự tin cậy từ những đối tác trong việc kinh doanh. Vậy người đại diện của công ty hợp danh là ai? Có quyền và nghĩa vụ gì? Những quy định Pháp luật về thành viên và người đại diện công ty hợp danh mà đội ngũ Phương Nam 24h chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này để có thêm định hướng cho hoạt động kinh doanh của mình.
 

Quy định về thành viên và người đại diện công ty hợp danh
 

Công ty hợp danh là gì?

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 02 thành viên đồng sở hữu công ty và cùng kinh doanh dưới một tên chung. Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh phải là cá nhân có thể chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với công ty. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào.

Lưu ý, thành viên trong công ty hợp danh theo Pháp luật chỉ có thể là cá nhân và gồm ít nhất 2 thành viên. Đó là chủ sở hữu chung của công ty và không có quy định về số lượng thành viên hợp danh tối đa.
 

Thành viên trong công ty hợp danh
 

Đặc điểm của công ty hợp danh

1. Góp vốn trong công ty hợp danh

Các thành viên của công ty hợp danh sẽ thực hiện việc góp vốn và được cấp Giấy chứng nhận góp vốn theo Điều 173 Luật Doanh nghiệp 2014. Cụ thể quy định như sau:

- Thành viên hợp danh, thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.

- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết, nếu gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó.

- Trường hợp người đại diện của công ty hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được xem là khoản nợ người đó đối với công ty. Khi đó, thành viên góp vốn liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

- Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.

- Trường hợp giấy chứng nhận phần góp vốn bị mất, bị hủy hoại, hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác thì thành viên sẽ được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

2. Tài sản của công ty hợp danh

Dựa vào Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2014, tài sản của công ty hợp danh bao gồm:

- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty.

- Tài sản tạo lập mang tên công ty.

- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện khi nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên nhân danh cá nhân thực hiện.

- Các tài sản khác theo quy định của Pháp luật.
 

Thành viên công ty hợp danh gồm
 

3. Công ty hợp danh có tư cách Pháp nhân

Theo khoản 2 Điều 172 Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cũng giống với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

4. Cơ cấu tổ chức công ty hợp danh

Cơ cấu tổ chức, quản lý đối với thành viên công ty hợp danh gồm: Hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc). Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả thành viên hợp lại. Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Trong đó, Hội đồng thành viên sẽ bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

1. Quyền của thành viên hợp danh

Theo Điều 181 Luật Doanh nghiệp năm 2020, quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong công ty hợp danh được quy định như sau:

- Thành viên hợp danh tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

- Đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó xem là có lợi nhất cho công ty.

- Sử dụng tài sản công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty. Trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường dựa trên số tiền gốc đã ứng trước.

- Khi thực hiện các hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, nếu việc xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó thì có thể đề nghị công ty bù đắp thiệt hại.

- Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty. Thành viên trong công ty hợp danh có quyền kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết.

- Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần trăm vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty.

- Khi công ty giải thể hoặc phá sản, thành viên hợp danh sẽ được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác.

- Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đã mất. Sau đó, người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

- Ngoài ra, ai là người đại diện cho công ty hợp danh thì sẽ được hưởng các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Những hạn chế về quyền đối với thành viên hợp danh

Tại điều 180 Luật doanh nghiệp năm 2020 đã đưa ra một số hạn chế đối với thành viên trong công ty hợp danh. Cụ thể như sau:

- Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân và không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp có sự nhất trí từ các thành viên còn lại.

- Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty nhằm mục đích tư lợi hoặc phục vụ lợi ích tổ chức, cá nhân khác.

- Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận từ các thành viên hợp danh còn lại.
 

Người đại diện của công ty hợp danh
 

3. Nghĩa vụ của thành viên hợp danh

- Quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng nhằm bảo đảm lợi ích tối đa cho công ty.

- Quản lý, thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định Pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên. Nếu làm trái quy định và gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

- Không được sử dụng tài sản công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

- Hoàn trả số tiền và tài sản đã nhận từ hoạt động kinh doanh của công ty.

- Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản công ty không đủ để trang trải số nợ.

- Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp kinh doanh bị thua lỗ.

- Hằng tháng, báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản về tình hình và kết quả kinh doanh của mình đối với công ty.

- Ngoài ra, người đại diện của công ty hợp danh còn có thể thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định Điều lệ công ty.

Người đại diện Pháp luật của công ty hợp danh là ai?

Công ty hợp danh là một loại hình công ty đối nhân, được thành lập trên cơ sở tin cậy, tín nhiệm nhau giữa các thành viên. Vì vậy, số lượng thành viên trong công ty thường rất ít. Các thành viên khi thành lập công ty đều phải xét đến yếu tố nhân thân, trên cơ sở tin cậy, tín nhiệm bởi vì các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của công ty.

Trong công ty hợp danh, hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty bao gồm tất cả các thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh là chủ tịch đồng thời kiêm giám đốc hoặc tổng giám đốc nếu điều lệ công ty không có quy định khác.

Theo Khoản 1, Điều 13, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:

“Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật”.

Vậy thì người đại diện của công ty hợp danh là ai? Theo khoản 1 Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2014 thì trong quá trình hoạt động của công ty, các thành viên trong công ty hợp danh đều có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Bên cạnh đó, người đại diện công ty hợp danh có thể nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề của công ty (theo khoản 1 Điều 176 Luật Doanh nghiệp 2014 về quyền và nghĩa vụ các thành viên hợp danh) chứ không phải chỉ có duy nhất giám đốc của công ty đó. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó. Thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lí và kiểm soát công ty.

 

Ai là người đại diện cho công ty hợp danh?
 

Trên đây là những quy định về thành viên trong công ty hợp danh mà đội ngũ biên tập viên chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hi vọng sau khi tham khảo bài viết, bạn sẽ nắm được những vấn đề liên quan đến người đại diện theo Pháp luật của công ty hợp danh là ai cũng như trách nhiệm của họ là gì? Bên cạnh đó, bạn sẽ có được những thông tin hữu ích về loại hình doanh nghiệp này để từ đó quyết định xem có nên thành lập và phát triển theo hướng công ty hợp danh hay không? Xin cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết!

Nội dung liên quan

Tin Kinh doanh khác

Target là gì? Hướng dẫn target thị trường mục tiêu hiệu quả

Target là gì? Hướng dẫn target thị trường mục tiêu hiệu quả

Target là bước quan trọng mà mọi doanh nghiệp không nên bỏ qua để định hình chiến lược kinh doanh cũng như tối ưu hóa hiệu quả tiếp thị.
Cross selling là gì? Bí quyết cross sell trong bán hàng

Cross selling là gì? Bí quyết cross sell trong bán hàng

Dù cross selling không phải là kỹ thuật mới trong bán hàng nhưng để triển khai hiệu quả thì bạn cần nắm rõ một số nguyên tắc nhất định.  
Mở rộng thị trường là gì? Top 3 chiến lược mở rộng thị trường

Mở rộng thị trường là gì? Top 3 chiến lược mở rộng thị trường

Khi thị trường hiện tại đã “bão hòa” thì doanh nghiệp cần phải tìm kiếm những cơ hội mới để phát triển hoạt động kinh doanh của mình.  
Marketing 5.0 là gì? Khám phá sự trỗi dậy của marketing 5.0

Marketing 5.0 là gì? Khám phá sự trỗi dậy của marketing 5.0

Với sự bùng nổ của công nghệ, marketing 5.0 đã nổi lên như một cách tiếp cận mạnh mẽ để đáp ứng, làm hài lòng người tiêu dùng hiện đại.  
Doanh thu là gì? Cách tính doanh thu bán hàng chi tiết

Doanh thu là gì? Cách tính doanh thu bán hàng chi tiết

Doanh thu là gì? Tìm hiểu cách tính doanh thu bán hàng chi tiết sẽ giúp bạn dễ dàng đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.  
Doanh số là gì? 7 tuyệt chiêu thúc đẩy doanh số bán hàng

Doanh số là gì? 7 tuyệt chiêu thúc đẩy doanh số bán hàng

Doanh số là thước đo quan trọng cho hoạt động kinh doanh và có tác động đáng kể đến chiến lược dài hạn của mọi doanh nghiệp.